Giới Thiệu Về Hệ Thống Chiller – Water Chiller
Hệ thống Chiller hay còn được gọi là hệ thống điều hòa trung tâm chiller. Water Chiller là máy làm lạnh nước, là một trong những hệ thống làm lạnh có công suất và hiệu năng cao. Được sử dụng phổ biến trong các hệ thống điều hòa công nghiệp cũng như làm mát các chi tiết máy hoặc sản phẩm trong sản xuất công nghiệp. Vậy hệ thống Chiller – Water Chiller là gì? Xin mời Qúy Khách cùng với Công Ty TNHH Cơ Điện Lạnh Phú An Gia, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây để làm rõ về hệ thống này nhé.
Hệ Thống Chiller – Water Chiller là gì?
* Hệ thống điều hòa trung tâm chiller được sử dụng trong điều hòa và xử lý không khí:
Trong các tòa nhà lớn/Building, trung tâm thương mại, siêu thị, khách sạn/hotel, nhà hàng lớn, cần dùng đến hệ thống điều hòa trung tâm chiller. Hệ thống điều hòa trung tâm chiller dùng nước lạnh được máy làm lạnh nước tạo ra để làm chất tải lạnh trung gian bơm đến AHU, FCU, PAU để làm mát, điều hòa xử lý không khí (Lọc sạch không khí, kiểm soát nhiệt độ và độ ẩm)
* Máy làm lạnh nước là 1 bộ phận trong hệ thống điều hòa trung tâm chiller và còn được sử dụng trong sản xuất công nghiệp:
Water Chiller sử dụng điện năng và môi chất lạnh để tạo ra nước lạnh. Trong sản xuất công nghiệp cần dùng nước lạnh để làm mát cho các chi tiết máy. Làm mát cho khuôn ép hoặc các sản phẩm ngành nhựa, làm mát trong công nghệ in ấn công nghiệp, làm mát dầu trong chế tạo cơ khí chính xác, cung cấp nước lạnh trộn bê tông. Làm mát trong công nghệ chế biến pha trộn hóa chất, trong công nghệ sản xuất sơn. Trong công nghiệp chế biến, bảo quản thực phẩm: Bia, rượu, nước giải khát, sữa, vv…
XEM THÊM: Sửa Máy Chiller Tại Bàu Bàng – Kho Lạnh Bình Dương
Cấu Tạo Của Hệ Thống Chiller – Water Chiller:
Hệ thống điều hòa trung tâm chiller:
Hệ thống điều hòa trung tâm chiller bao gồm có 5 bộ phận chính:
1- Cụm máy làm lạnh nước/water Chiller: Phần này chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết hơn ở phần “Máy chiller làm lạnh nước”
2- Hệ thống bơm nước lạnh và đường ống dẫn nước lạnh tuần hoàn:
a- Bơm nước lạnh:
+ Bơm nước của hệ thống điều hòa trung tâm chịu trách nhiệm bơm nước lạnh từ Chiller đến tải sử dụng trực tiếp (Nước lạnh đi qua các thiết bị trao đổi nhiệt như AHU, FCU, PAU, PHE, vv…). Loại bơm dùng cho nhà cao tầng có độ ồn nhỏ, cột áp không cao lắm (vì cân bằng tuần hoàn kín giữa cột áp đi và cột áp về).
+ Chọn công suất bơm dựa vào cột áp nước và lưu lượng nước (lưu lượng có sẵn theo thông số Chiller đã cho). Việc tính toán cột áp bơm nước có phần phức tạp do phụ thuộc vào các thông số khác như (lưu lượng nước, độ dài đường ống, độ cao, sụt áp qua co, cút, tê, AHU, FCU, PAU .v.v.). Đa số vẫn phải dựa vào phần mềm phân tích tính toán để đưa ra kết quả tốt nhất.
b- Đường ống dẫn nước lạnh:
+ Thường là ống thép tráng kẻm được bọc cách nhiệt. Hiện nay người ta bắt đầu thiết kế sang ống nhựa PPR cho hệ thống Chiller, một số công trình dùng ống loại này hiện đang sử dụng rất tốt.
+ Lựa chọn kích thước đường ống dựa vào lưu lượng nước mà nó chuyên chở: Đường ống nhỏ quá dẫn đến tổn thất áp suất nước đồng thời đường ống phải chịu áp suất cao hơn khi làm việc. Đường ống quá lớn dẫn đến giá thành tăng cao, do giá vật liệu và nhân công thi công. Tùy theo lưu lượng để chúng ta lựa chọn kích thước đường ống, có thể tra theo Catalogue nhà sản xuất.
3- Hệ thống trao đổi nhiệt: AHU, FCU, PAU, PHE/Plate Heat Exchanger, vv…
Trên thực tế AHU, FCU, PAU, có bản chất giống nhau nhưng mục đích sử dụng lại khác nhau.
+ AHU: Là bộ xử lý nhiệt độ, độ ẩm và lọc bụi. Hệ thống ống gió trung tâm chia ra làm nhiều ống gió phụ đi vào không gian cần sử dụng nhiệt độ, độ ẩm ổn định và không khí sạch. Như vậy một AHU có thể có nhiều lớp lọc bụi, nhiều dàn coil ống đồng (nước nóng hoặc lạnh) theo điều kiện xử lý yêu cầu và dùng cho không gian lớn.
+ FCU: Dùng cho nhiều phòng nhỏ hay khu vực nhỏ nơi mà hệ thống ống gió của AHU không thể tới được, hay với yêu cầu một vài phòng nằm trong khu vực với yêu cầu nhiệt độ và độ ẩm khác với AHU đang sử dụng. FCU không xử lí không khí và độ ẩm tốt bằng AHU (do kích thước sản xuất nhỏ). Nên với yêu cầu đòi hỏi cao ta bắt buộc sử dụng thêm bộ xử lý PAU (lọc, làm lạnh hoặc gia nhiệt, tách ẩm, cân bằng độ ẩm hoặc tạo ẩm) được lắp bên ngoài và nối ống gió cho nhiều FCU bên trong.
+ PAU: Luôn cấp gió khô hơn không khí trong không gian điều hòa. Khô ở đây nói đến độ chứa hơi mước (hay độ khô), không phải độ ẩm tương đối.
4- Hệ thống ống gió cấp và gió hồi:
+ Đường ống gió hòa trộn gió tươi và gió hồi, lượng gió hòa trộn này sẻ được đưa vào AHU hay FCU để xử lý theo yêu cầu về nhiệt độ, độ ẩm của không gian cần điều hòa. Có nhiều phương pháp tính toán ống gió, nhưng phương pháp sử dụng phổ biến nhất là phương pháp ma sát đồng điều
+ Việc tính toán không quá phức tạp, có thể lựa chọn dựa theo số lượng miệng gió và kích thước từng đoạn nhánh. Thông số chủ yếu là lưu lượng gió và độ ồn yêu cầu, đều dể dàng tra ra được. Mà điều khó khăn nhất là thể hiện trên bản vẻ 2D hoặc 3D để ra thông số chính xác nhất cho nhà đầu tư.
5- Hệ thống bơm nước và đường ống nước giải nhiệt bình ngưng tuần hoàn qua tháp giải nhiệt/cooling tower: Phần này chúng tôi sẽ giới thiệu chi tiết hơn ở phần “Tháp giải nhiệt/Cooling tower của Máy chiller làm lạnh nước”
Máy chiller làm lạnh nước/water chiller:
Cụm máy chiller làm lạnh nước là trung tâm của hệ thống Chiller. Cụm thiết bị này có giá cả cao nhất và cũng là thiết bị tiêu tốn điện năng nhiều nhất trong hệ thống điều hòa trung tâm chiller. Cụm thiết bị này được sản xuất theo những công suất đã định sẵn, được chọn theo yêu cầu về năng suất làm lạnh. Loại máy nén, hiệu suất làm việc và loại môi chất lạnh “gas”. Hoặc có thể lựa chọn kèm theo yêu cầu về chất tải lạnh, gắn bơm nhiệt, vv…
Trên thị trường hiện nay có nhiều thương hiệu cung cấp cụm water chiller nổi tiếng như: York, Trane, Carrier, Dunham-bush của Mỹ. Hitachi, Mitsubishi, Daikin, Kobelco của Nhật Bản. Hyundai, Sung Jin Hàn Quốc, Bitzer của Đức, Hanbell Đài Loan.
Cụm Water Chiller bao gồm có 5 bộ phận chính: Máy nén/Compressor, Thiết bị ngưng tụ/Condenser, Thiết bị bay hơi/Evaporator, Tháp giải nhiệt/Cooling tower và Tủ điện/Electrical cabinet:
1- Máy nén/Compressor:
* Máy nén lại có 4 loại máy nén gồm:
– Máy nén xoắn ốc/Scroll compressor: Loại máy nén này thường có công suất nhỏ từ 30 hp trở xuống. Máy nén xoắc ốc có tỉ số nén trung binh nhưng lưu lượng lớn, thường dùng cho máy chạy nhiệt độ dương.
– Máy nén Piston: Máy nén piston lại có 2 loại, máy nén piston kín và máy nén piston bán kín. Máy nén piston bán kín lại có 2 loại, loại 1 cấp và loại 2 cấp. Máy nén piston kín và máy nén piston bán kín 1 cấp có công suất nhỏ từ 30 hp trở xuống, thường dùng cho máy chạy nhiệt độ âm từ 0℃ đến -18℃. Máy nén piston 2 cấp có công suất vừa và lớn, thường dùng cho máy chạy nhiệt độ -18℃ đến -50℃ hoặc âm sâu hơn nhiều
– Máy nén trục vít: Loại máy nén này có tỉ số nén trung bình, lưu lượng lớn áp dụng cho máy Chiller chạy nhiệt độ dương. Thông thường có công suất từ 30 hp đến 75 hp.
– Máy nén ly tâm: Máy nén ly tâm có công suất vừa đến lớn và rất lớn (60 tons đến hàng ngàn tons lạnh).Thông thường dùng cho hệ thống chiller có công suất lớn hàng trăm đến hàng ngàn tons lạnh.
2- Thiết bị ngưng tụ/Condenser:
Thiết bị ngưng tụ được đặt sau máy nén và trước van tiết lưu, nhiệm vụ của thiết bị này là loại bỏ nhiệt nóng của môi chất lạnh được máy nén bơm vào và nén lên áp suất cao. Có 2 loại thiết bị ngưng tụ chính đó là: Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước và thiết bị ngưng tụ làm mát bằng không khí cưỡng bức.
– Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng nước/bình nóng: Nước được bơm tuần hoàn từ tháp giải nhiệt/cooling tower vào bình ngưng tụ, môi chất lạnh được máy nén bơm vào bình ngưng tụ nén lên áp suất cao và nóng lên. Môi chất lạnh sẽ truyền nhiệt nóng sang nước, nước nóng được bơm chảy quay lại tháp giải nhiệt tại tháp giải nhiệt hơi nóng được giải phóng ra môi trường làm cho nước nguội rơi xuống bể chứa và lại bơm vào bình ngưng. Môi chất lạnh không hòa trộn với nước, nước đi trong ống chùm, môi chất lạnh đi bên ngoài ống chùm bên trong thành vỏ bình ngưng tụ.
– Thiết bị ngưng tụ làm mát bằng không khí cưỡng bức/dàn nóng: Dàn ngưng không dùng tháp giải nhiệt, có cấu trúc khác với bình ngưng tụ. Dàn ngưng tụ gồm có ống đồng liên kết với cánh nhôm, môi chất lạnh được máy nén bơm vào dàn ngưng và nén áp suất cao. Môi chất lạnh nóng lên, nhiệt nóng truyền nhiệt đến các cánh nhôm và quạt gió thổi giải phóng ra môi trường.
3- Thiết bị bay hơi/Evaporator:
Thiết bị bay hơi/Bình lạnh nằm giữa van tiết lưu và máy nén, là thiết bị trao đổi nhiệt giữa môi chất lạnh và nước cần làm lạnh. Môi chất lạnh được nén lên áp suất cao tại thiết bị ngưng tụ và chuyển sang trạng thái lõng. Môi chất lạnh đi qua van tiết lưu sang thiết bị bay hơi, tại đây áp suất sẽ giảm xuống thấp và môi chất lạnh bay hơi chuyển sang trang thái khí sẽ sinh ra nhiệt lạnh. Môi chất lạnh lại được máy nén hút về và nén trở lại thiết bị ngưng tụ.
Nhiệt lạnh từ môi chất lạnh sẽ truyền sang nước qua thành ống. Nước lạnh từ bình lạnh được bơm theo đường ống đến các máy sản xuất cần làm mát khuôn, làm mát các chi tiết, làm mát cho các sản phẩm cần làm mát, vv…
Như đã nói ở phần trên, đối với hệ thống lạnh điều hòa trung tâm chiller thì nước lạnh tại bình bay hơi này sẽ được làm chất tải lạnh trung gian bơm theo đường ống nước lạnh có bọc cách nhiệt đến các thiết bị trao đổi nhiệt như: AHU, FCU, PAU, VV…
4- Tháp giải nhiệt/Cooling tower:
Tháp giải nhiệt Là thiết bị dùng để giải phóng lượng nhiệt nóng dư thừa của nước ra ngoài môi trường. Nước từ thiết bị ngưng tụ nóng lên sẽ được bơm đến tháp giải nhiệt, tại đây nước được vòi phun và rơi xuống tấm tản nhiệt/Filling. Nhiệt nóng được quạt gió thổi giải phóng ra ngoài không khí môi trường, nước đã được hạ nhiệt làm mát rơi xuống bể chứa của tháp và sẽ tiếp tục đưa quay lại thiết bị ngưng tự để giải nhiệt. Giúp máy làm lạnh nước duy trì ổn định, đảm bảo hoạt động hiệu suất cao.
5- Tủ điện/Electrical cabinet:
Tủ điện có 2 bộ phận gồm bộ nguồn động lực và bộ điều khiển, hai bộ phận này có thể lắp riêng hoặc chung 1 tủ điện. Bộ nguồn cung cấp điện trực tiếp đến các thiết bị bộ phận chính như: Máy nén, bơm nước, quạt, tháp giải nhiệt, AHU, FCU, PAU. Bộ nguồn, động lực có các thiết bị khởi động, thiết bị đóng ngắt mạch, thiết bị điều khiển tốc độ.
Bộ điều khiển là bộ phận điều khiển các thiết bị ngoại vi, theo giỏi, giám sát, kiểm soát và bảo vệ cho máy. Kiểm soát, cài đặt nhiệt độ, cảnh báo sự cố, tự động ngưng máy khi gặp sự cố để bảo vệ an toàn hệ thống tránh hư hỏng các thiệt bị. Hiện nay công nghệ tiên tiến có thể lắp đặt điều khiển kết nối truyền thông, điều khiển và kiểm soát từ xa.
Ưu điểm và nhược điểm của hệ thống điều hòa trung tâm chiller
a- Ưu điểm:
– Bền bỉ, hoạt động rất ổn định, độ bền cao có thể sử dụng lâu dài.
– Sử dụng nước lạnh để làm chất tải lạnh trung gian nên không sợ ngộ độc hoặc tai nạn do rò rỉ môi chất lạnh ra ngoài.
– Công suất lớn, thích hợp sử dụng cho các tòa nhà như: Khách sạn, văn phòng rộng, không gian lớn, nhà máy và với mọi chiều cao và mọi kiến trúc, thích hợp cho nhiều công trình lớn.
– Có khả năng xử lý không khí với độ sạch cao, đáp ứng mọi yêu cầu về độ sạch như: Bụi bẩn, tạp chất, côn trùng, hoá chất, độ ẩm và mùi.
– Nhiệt độ ổn định.
b- Nhược điểm:
– Tốn diện tích lắp đặt, do đường ống gió cồng kềnh.
– Lắp đặt khá phức tạp cần đơn vị có chuyên môn, kỹ thuật cao.
– Cần nhiều nhân công thi công, nên chi phí nhân công lắp đặt cao.
– Cần phải có phòng máy riêng và người chuyên trách vận hành.
– Vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng không hề đơn giản.
– Phải thường xuyên thay lưới lọc và bảo dưỡng cho các thiết bị trao đổi nhiệt: AHU, FCU, PAU, VV…
Công Ty TNHH Cơ Điện Lạnh Phú An Gia. Lắp Đặt, Sửa Chữa, Bảo Dưỡng Hệ Thống Lạnh, Chiller Làm Lạnh Nước, Kho Lạnh
Phú An Gia chúng tôi luôn cung cấp, tư vấn giải pháp tối ưu nhất, làm giảm tối đa chi phí phát sinh. Nhằm đảm bảo cho hệ thống làm lạnh của khách hàng được vận hành một cách ổn định tuyệt đối. Không để xảy ra các trường hợp ngoài ý muốn và tăng chi phí phát sinh. Điện Lạnh Công Nghiệp Phú An Gia chúng tôi, với phương châm “Uy tín và chất lượng” làm nên thương hiệu. Chắc chắn Quý Khách sẽ cảm thấy hài lòng và mãn nguyện.
Nếu Qúy Khách hàng đang băn khoăn không biết chọn đơn vị nào thi công lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng hệ thống uy tín thì hãy liên hệ ngay với chúng tôi. Phú An Gia chúng tôi là 1 trong những đơn vị cung cấp, thi công lắp đặt, sửa chữa, bảo dưỡng điện lạnh công nghiệp chất lượng nhất trên thị trường Miền Đông Nam Bộ hiện nay.
Cảm ơn Qúy khách đã ghé thăm và xem hết trang Website của Phú An Gia chúng tôi.
Trân trọng!
THÔNG TIN LIÊN HỆ:
CÔNG TY TNHH CƠ ĐIỆN LẠNH PHÚ AN GIA:
Trụ sở chính: Số 2034/D, đường ĐT 745, KP. Phước Hải, P. Thái Hòa, TP. Tân Uyên, Bình Dương
Văn phòng Bàu Bàng: ĐIỆN LẠNH CÔNG NGHIỆP PHÚ AN GIA
Số 19, Đường ĐT 750, ấp 2, xã Trừ Văn Thố, Bàu Bàng, Bình Dương
Mã số thuế: 370 280 6290 – Điện thoại: 0274 626 8695 Hotline: 0964 619 789
Email: kithuatdienlanhphuangia@gmail.com
Website: https://dienlanhphuangia.com – https://kholanhphuangia.com